Danh sách bài viết

Tìm thấy 39 kết quả trong 0.55219411849976 giây

Phát hiện trạng thái mới của vật chất, "lơ lửng" giữa rắn và lỏng?

Các ngành công nghệ

Lý thuyết quen thuộc "vật chất có 3 trạng thái cơ bản là rắn, lỏng, khí" có thể vừa bị phá vỡ bởi phát hiện sốc của nhóm nghiên cứu đến từ Trường Đại học California ở Berkekey (UC Berkeley - Mỹ).

Phát hiện trạng thái mới của vật chất

Các ngành công nghệ

Chúng ta đã quá quen với 3 trạng thái phổ biến nhất của vật chất: rắn, lỏng và khí. Tuy nhiên, trong thực tế vật chất còn có ít nhất 15 trạng thái khác và một nhóm nhà nghiên cứu mới đây đã công bố khám phá về một trạng thái mới, có thể tạo nên một cuộc cách mạng về cách chúng ta sử dụng và sản sinh năng lượng.

Phát hiện trạng thái vật chất mới “kính topo” nhờ mỳ pasta

Các ngành công nghệ

Hai nhà nghiên cứu Davide Michieletto và giáo sư Matthew Turner đến từ Đại học Warwick (Anh) đã tìm đến một nơi rất thú vị với hy vọng giải thích được sự phức tạp của vật lý polimer, đó là... nhà bếp.

Theo dõi sóng não ngay trên điện thoại cá nhân

Các ngành công nghệ

Được tích hợp công nghệ theo dõi sóng não EEG trong một thiết bị vô cùng gọn nhẹ, cho phép người sử dụng các thiết bị như smartphone hay tablet có thể theo dõi trực tiếp sóng não của họ, từ đó có thể nắm bắt cảm xúc và điều khiển trạng thái của bản thân.

Robot biết bắt chước cảm xúc của người

Các ngành công nghệ

Người máy có khả năng thể hiện trạng thái tình cảm của con người ra mắt công chúng tại Nhật Bản vào ngày 23/6.

Điện thoại di động sẽ làm giảm số lượng loài ong

Sinh học

Cách đây hai tháng, Chương trình môi trường Liên hợp quốc đã công bố một báo cáo nghiên cứu về hiện trạng loài ong trên toàn cầu.

Phát hiện loài nhện không mắt

Sinh học

Giới khoa học vừa chào đón thành viên mới nhất của dòng họ nhện săn mồi, đó là nhện vô nhãn (không mắt). Nhện săn mồi, cũng như hầu hết các loài nhện khác, thường được tự nhiên trang bị đến 8 mắt. Thế mới gọi dòng họ nhện là loài đa nhãn.

Làm thế nào để dọc mùng, khoai sọ hết gây ngứa?

Các ngành công nghệ

Mỗi khi gọt khoai sọ hoặc tước dọc mùng tôi rất hay bị ngứa. Xin mọi người mách giúp cách để tránh ngứa mà không cần đeo găng? (Thiên Trang)

Chiếu đèn laser có làm Mặt Trăng đổi màu?

Các ngành công nghệ

Nếu mọi người trên Trái Đất chĩa đèn laser vào Mặt Trăng cùng lúc, Mặt Trăng có đổi màu hay không? (Thiên Trang)

Đại học Quốc gia Hà Nội mở diễn đàn bàn về biến đổi khí hậu

Các ngành công nghệ

Các chuyên gia quốc tế sẽ đến Việt Nam để cùng thảo luận về hiện trạng, giải pháp, đào tạo nguồn lực ứng phó biến đổi khí hậu.

Robot biết bắt chước cảm xúc của người

Các ngành công nghệ

Người máy có khả năng thể hiện trạng thái tình cảm của con người ra mắt công chúng tại Nhật Bản vào ngày 23/6.

Theo dõi sóng não ngay trên điện thoại cá nhân

Các ngành công nghệ

Được tích hợp công nghệ theo dõi sóng não EEG trong một thiết bị vô cùng gọn nhẹ, cho phép người sử dụng các thiết bị như smartphone hay tablet có thể theo dõi trực tiếp sóng não của họ, từ đó có thể nắm bắt cảm xúc và điều khiển trạng thái của bản thân.

Phát hiện trang sức cổ xưa nhất thế giới

Các ngành công nghệ

MoroccoCác nhà khoa học tìm thấy hàng chục mảnh vỏ ốc đục lỗ có niên đại 142.000 - 150.000 năm, nhiều khả năng để làm vòng cổ hoặc vòng tay.

Chuyên gia thảo luận về kết nối phát triển cộng đồng AI

Các ngành công nghệ

Các chuyên gia sẽ phân tích hiện trạng về cộng đồng trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam và đề xuất phải pháp kết nối phát triển trong tọa đàm công chiếu lúc 15h ngày 7/10.

Giết cá heo làm mồi săn cá mập

Khoa học sự sống

Cơ quan sinh thái có trụ sở tại London đã phát hành những tập tài liệu về hiện trạng “giết mổ cá heo hàng loạt, làm mồi săn cá mập”.

Phát hiện trạng thái mới của vật chất

Các ngành công nghệ

Chúng ta đã quá quen với 3 trạng thái phổ biến nhất của vật chất: rắn, lỏng và khí. Tuy nhiên, trong thực tế vật chất còn có ít nhất 15 trạng thái khác và một nhóm nhà nghiên cứu mới đây đã công bố khám phá về một trạng thái mới, có thể tạo nên một cuộc cách mạng về cách chúng ta sử dụng và sản sinh năng lượng.

Phát hiện trạng thái vật chất mới “kính topo” nhờ mỳ pasta

Các ngành công nghệ

Hai nhà nghiên cứu Davide Michieletto và giáo sư Matthew Turner đến từ Đại học Warwick (Anh) đã tìm đến một nơi rất thú vị với hy vọng giải thích được sự phức tạp của vật lý polimer, đó là... nhà bếp.

Những tòa nhà nổi "lênh đênh" của tương lai

Các ngành công nghệ

Công trình nổi dường như là giải pháp hữu hiệu nhất cho tương lai với hiện trạng dân số đã lên tới hơn 7 tỷ người trên hành tinh, những cuộc di cư ồ ạt tới các thành phố và nguy cơ lũ lụt ngày càng gia tăng.

Gối thông minh Dreampad giúp chống chứng mất ngủ

Các ngành công nghệ

Với nhiều người trẻ, chứng mất ngủ kinh niên có thể là một thứ gì đó cũng tốt, nó giúp họ có thể tỉnh táo nhiều giờ, thường xuyên thức sớm để chuẩn bị công việc cho ngày mới. Nhưng đối với trung niên hoặc người già thì chứng bệnh này rõ là kinh hoàng, khi mỗi phút phải thức vì khó ngủ khiến trạng thái căng thẳng của họ càng gia tăng...

Việt Nam đã có bản đồ công nghệ ngành lúa gạo

Các ngành công nghệ

Bản đồ công nghệ được xây dựng với mục đích cho thấy hiện trạng công nghệ ở Việt Nam gắn liền với thị trường và sản phẩm. Bản đồ công nghệ sẽ chỉ ra Việt Nam đang sở hữu những công nghệ nào, ở đâu?

Điều tra, đánh giá hiện trạng thoái hóa đất khu vực Điện Biên và Lai Châu bằng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý (GIS)

Các ngành công nghệ

Thoái hóa đất đang là xu thế phổ biến đối với nhiều vùng rộng lớn ở nước ta, đặc biệt là ở miền núi, nơi tập trung hơn 3/4 quỹ đất. Các dạng thoái hóa đất chủ yếu ở nước ta là xói mòn, rửa trôi, đất có độ phì nhiêu thấp và mất cân bằng dinh dưỡng, đất chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, bạc màu, đất ngập úng, lũ quét, đất trượt và sạt lở, đất bị ô nhiễm, khô hạn và sa mạc hóa.

Đề số 26 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh không phải do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự  chủ.  B. Dân nghèo kéo ra thành phố tìm việc làm. C. Cải cách ruộng đất không triệt để. D. Các chủ trang trại chiếm hết ruộng đất. Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu nông nghiệp của Hoa Kì? A. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.  B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông. C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.   D. Đa dạng hoá nông sản trên một diện tích lãnh thổ. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta? A. Lúa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. B. Cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Chè được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. D. Điều được trồng nhiều ở  Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng. Câu 44: Cho biểu đồ   BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 -2015 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của môt số nước Đông Nam Á? A. Cam-pu-chia có tốc độ tăng trưởng cao nhất, ổn định. B. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng liên tục, ổn định. C. Bru-nây có tốc độ tăng trưởng liên tục, ổn định. D. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao nhất, ổn định. Câu 45: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là cảnh quan A. rừng cận nhiệt đới khô và xavan. B. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan. C. xavan và rừng xích đạo.  D. hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô. Câu 46: Biện pháp quan trọng nhất để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực thực phẩm theo hướng hàng hóa là A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. B. thay đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ. C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên. D. đẩy mạnh sản xuất cây vụ đông. Câu 47: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                         B. Đường. C. Kết hợp.                   D. Miền. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết vùng nào sau đây có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 49: Cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Á, chủ yếu do A. ít thiên tai, bão lụt.  B. trước đây đã có nhiều đồn điền C. khí hậu và đất đai phù hợp.  D. thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 50: Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là A. trồng cây ngắn ngày.  B. thâm canh, tăng vụ. C. nuôi trồng thủy sản.  D. chăn nuôi gia súc lớn. Câu 51: Giải pháp nào sau đây chủ yếu nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta? A. Nâng cao chất lượng lao động.   B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường. C. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.  D. Mở rộng sân bay quốc tế. Câu 52: Cho bảng số liệu: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2015 (Đơn vị: USD) (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các nước đang phát triển có GDP bình quân đầu người khá đồng đều. B. Các nước đang phát triển có GDP bình quân đầu người là trên 50.000 USD. C. GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. D. GDP bình quân đầu người không có sự chênh lệch giữa các nước phát triển và đang phát triển. Câu 53: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở: A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.    B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ môi trường. C. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí D. nhịp độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế hợp lí. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất Việt Nam? A. Tây Bắc    B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 55: Vấn đề dân số nổi bật nhất ở các nước phát triển là A. bùng nổ dân số.   B. tỉ lệ dân thành thị thấp. C. già hóa dân số.  D. nạn nhập cư trái phép. Câu 56: Nguyên nhân chủ yêu nào sau đây làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.   B. Tổ chức sản xuất hợp lí. C. Tăng cường sản xuất hàng hóa   D. Nâng cao năng suất lao động. Câu 57: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta? A. Nông-lâm-thủy sản.     B. Công nghiệp năng và khoáng sản. C. Tư liệu sản xuất.    D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết  trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Đà Nẵng.                B. Nha Trang.   C. Vũng Tàu.              D. Hà Nội. Câu 59: Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh, chủ yếu do A. thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước  B. đẩy mạnh thâm canh. C. kinh nghiệm của người dân được phát huy. D. đẩy mạnh tăng vụ. Câu 60: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình nước ta? A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.         B. Có sự phân bậc theo độ cao. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.                              D. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. Câu 61: Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. giáp một vùng kinh tế và giáp biển.   B. có biên giới chung với hai nước và giáp biển. C. giáp Trung Quốc và giáp một vùng kinh tế. D. giáp Lào và không giáp biển. Câu 62: Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ A. những thành tự trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. B. tăng cường giáo dục hướng  nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông. C. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước D. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước  phát triển. Câu 63: Đặc điểm thiên nhiên nào dưới đây không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm lớn.   B. khí hậu phân mùa sâu sắc C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa  D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Ninh Bình.             B. Hậu Giang. C. Bình Thuận.           D. Kiên Giang. Câu 65: Vùng nào sau đây có mật độ dân sô cao nhất ở nước ta? A. Đông Nam Bộ.    B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên  hải Nam Trung Bộ.  D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 66: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là A. nội thủy.                 B. vùng tiếp giáp lãnh hải.  C. lãnh hải.                  D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 67: Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế A. tăng thêm được một vụ lúa    B. trồng được các loại rau cận nhiệt và ôn đới. C. trồng được cây công nghiệp lâu năm.  D. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu nào? A. Đông Bắc Bộ.            B. Bắc Trung Bộ.  C. Trung và Nam Bắc Bộ.    D. Tây Bắc Bộ. Câu 69: Biểu hiện  nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của ngành nội thương nước ta? A.Sư phân bố của các cơ sở bán lẻ. B. Số lượng các cơ sở buôn bán. C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa.     D. Số lao động của ngành. Câu 70: Công nghiệp chế biến ở nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất do A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. B. giải quyết nhiều việc làm cho lao động nữ. C. phân bố rộng khắp lãnh thổ. D. chính sách phát triển của Nhà nước Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tháng có lưu lượng nước trung bình cao nhất ở sông Hồng là tháng A. 10.                    B. 8. C. 6.                      D.7. Câu 72: Điều kiện quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. thị trường xuất khẩu. B. nhà nước có chính sách ưu đãi. C. có nhiều giống cho năng suất cao.    D. phát triển cơ sở chế biến. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Hà Tĩnh. C. Thừa Thiên – Huế.  D. Nghệ An. Câu 74: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. B. Chính sách phát triển kinh tế miền núi của Nhà nước C. Vị trí địa lí thuận lợi cho sự giao lưu với các vùng khác ở trong và ngoài nước D. Lao động có  nhiều kinh nghiệm sản xuất các ngành công nghiệp truyển thống. Câu 75: Ý nào sau đây không phải thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000? A. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.  B. Sản lượng các ngành kinh tế tăng. C. Giá trị xuất siêu ngay càng tăng. D. Đời sống nhân dân được nâng cao. Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc? A. Hoàng Liên Sơn.    B. Con Voi. C. Pu-Đen-Đinh.     D. Phu Luông. Câu 77: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do A. sức ép dân số đối với kinh tế -xã hội và môi trường. B. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. C. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng. Câu 78: Cho biểu đồ về các nhóm đất của nước ta qua các năm: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nôi dụng nào sau đây? A. Hiện trạng sử dụng đất nước ta năm 2010 và 2015. B. Qui mô và cơ cấu các loại đất nước ta năm 2010 và 2015. C. Tốc độ tăng trưởng diện tích các nhóm đất nước ta D. Cơ cấu sử dụng đất nước ta năm 2010 và 2015. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với ngành thủy sản nước ta? A. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất.          B. Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng. C. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác    D. Đồng Tháp là tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất. Câu 80: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015? A. Tốc độ tăng trưởng các mặt hàng đều tăng nhanh qua các năm. B. Cà phê là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. C. Chè là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cao su. D. Cao su là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.  

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn ý đúng trong các câu sau. Câu 1. Các đảo lớn ở vịnh Bắc Bộ của nước ta là: A. Cái Bầu, Cát Bà, Bạch Long Vĩ. B. Cái Bầu, Phú Quý, Côn Đảo, Thổ Chu. C. Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý. D. Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn. Câu 2. Côn Đảo thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Khánh Hòa. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Thuận. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 3. Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Bạc Liêu. B. Tiền Giang. C. Cà Mau. D. Kiên Giang. Câu 4. Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của các tỉnh (thành phố) nào? A. Đà Nẵng, Khánh Hòa. C. Khánh Hòa, Bình Định. B. Đà Nẵng, Quảng Nam. D. Phú Yên, Bình Thuận. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (4 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam (trang Địa chất khoáng sản, trang Giao thông) và kiến thức đã học: a) Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta và sự phân bố của chúng. Trong các khoáng sản đó, loại nào có vai trò quan trọng nhất? b) Cho biết nước ta có những điều kiện nào để phát triển giao thông vận tải biển? Hãy xác định một số cảng biển lớn và một số tuyến giao thông đường biển ở nước ta. Câu 2. (2 điểm) Tài nguyên đất của tỉnh (thành phố) em có những đặc điểm gì và giá trị kinh tế như thế nào? Hãy cho biết hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của tỉnh (thành phố) em. Câu 3. (2 điểm) Trình bày đặc điểm chung về kinh tế của tỉnh (thành phố) em .  

Hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của tình trạng này ở nước ta.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của hiện trạng này ở nước ta?  

Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long? Bảng 36.2. Các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000 Ngành sản xuất Tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng (%) Hiện trạng Chế biến lương thực, thực phẩm 65,0 Chủ yếu là xay xát lúa gạo, chế biến thủy sản đông lạnh, làm rau quả hộp, sản xuất đường mật. Sản phẩm xuất khẩu: gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả đông lạnh, hoa quả. Phân bố hầu khắp các tỉnh, thành phố trong vùng,… Vật liệu xây dựng 12,0 Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phân bố ở nhiều địa phương, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên II Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác 23,0 Phát triển cơ khí nông nghiệp. Thành phố Cần Thơ với khu công nghiệp Trà Nóc là trung tâm công nghiệp lớn nhất.

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41. Khu bảo tồn thiên nhiên EASÔ của huyện Eakar là loại rừng nào? A. Ngập mặn                       B. Sản xuất  C. Phòng hộ                         D. Đặc dụng Câu 42. Gió Lào có nguồn gốc từ loại gió nào sau đây bị biến tính? A. Gió Tín Phong B. Gió Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương C. Gió mùa Đông Bắc D. Gió Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán cầu nam Câu 43. Ở nước ta những nơi nhiều đồi núi lan ra sát biển thì ở đó: A. đồng bằng hẹp, thềm lục địa hẹp, biển sâu B. đồng bằng hẹp, thềm lục địa rộng, biển nông C. đồng bằng mở rộng, thềm lục địa hẹp, biển sâu D. đồng bằng mở rộng, thềm lục địa rộng, biển nông Câu 44. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện qua địa hình nước ta ở đặc điểm gì? A. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng D. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại Câu 45. Ranh giới phần lãnh thổ phía Bắc và Nam của nước ta là: A. dãy Hoành Sơn B. dãy Hoàng Liên Sơn C. dãy Trường Sơn Nam D. dãy Bạch Mã Câu 46. Vùng đồng bằng sông Hồng mức độ ngập lụt nghiêm trọng không phải do: A. đê bao sông, bao biển kiên cố B. triều cường, địa thế thấp C. mật độ xây dựng cao D. mưa bão nhiều Câu 47. Tình trạng mất cân bằng sinh thái biểu hiện: A. ô nhiễm nguồn nước mặt ngày càng nặng nề B. đất đai ngày càng bị ô nhiễm C. không khí ngày càng ô nhiễm D. gia tăng thiên tai và sự bất thường của thời tiết, khí hậu Câu 48. Độ che phủ rừng là: A. diện tích rừng trồng trên tổng diện tích rừng B. diện tích rừng tự nhiên trên tổng diện tích rừng C. diện tích rừng trên diện tích tự nhiên D. tổng diện tích rừng trên diện tích từng loại rừng Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn: A. do mật độ dân số quá đông B. do chất thải trong chăn nuôi và các hoá chất sử dụng trong nông nghiệp C. do chất thải của đời sống, chất thải du lịch D. do chất thải công nghiệp chưa qua xử lý Câu 50. Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm A. phân hai mùa nóng - lạnh rõ rệt B. biên độ nhiệt năm lớn C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C D. mùa đông kéo dài khoảng 2 - 3 tháng Câu 51. Điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc B. Đều có đủ 3 đai cao C. Đều giàu khoáng sản than D. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam Câu 52. Lũ quét hay xảy ra nhất ở vùng nào của nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng  D. Trung du miền núi phía Bắc Câu 53. Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của: A. gió tín phong với độ cao và hướng các dãy núi B. gió mùa với hướng các dãy núi C. độ cao và hướng các dãy núi D. gió mùa với độ cao các dãy núi Câu 54. Căn cứ vào Átlát hãy cho biết vùng có lượng mưa ít nhất nước ta là: A. Bắc Trung Bộ  B. Duyên hải cực Nam Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Nam Bộ Câu 55. Cho bảng số liệu sau Năm Tổng diện tích có rừng (triệu ha) Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) Diện tích rừng trồng (triệu ha) Độ che phủ (%) 1943 14,3 14,3 0 43 1983 7,2 6,8 0,4 22 2005 12,7 10,2 2,5 38 Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích rừng và các loại rừng ở nước ta là loại biểu đồ: A. cột kép B. cột kết hợp đường C. cột chồng D. tròn Câu 56. Để phòng chống khô hạn lâu dài biện pháp hàng đầu phải là: A. trồng rừng phòng hộ ven biển B. xây dựng các công trình thuỷ lợi chứa nước hợp lí C. tổ chức định canh, định cư cho người dân D. củng cố các công trình đê bao sông, bao biển Câu 57. Nhận xét đúng nhất về hiện trạng tài nguyên rừng nước ta là: A. diện tích rừng có xu hướng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn suy thoái B. rất giàu có C. diện tích rừng tăng rất nhanh D. diện tích rừng không thay đổi qua các thời kì Câu 58. Ở nước ta những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là: A. những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao B. vùng bán bình nguyên và đồi trung du C. các cao nguyên và các dãy núi nằm gần biển D. vùng đồng bằng ven biển Câu 59. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đất chưa sử dụng  B. đất nông nghiệp C. đất lâm nghiệp D. đất chuyên dùng Câu 60. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là A. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit B. Rừng ngập mặn C. Rừng xích đạo gió mùa D. Xa van, bụi gai, nhiệt đới Câu 61. Đai ôn đới gió mùa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Đất mùn thô và phù sa chiếm ưu thế B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C C. Ở độ cao trên 2600m D. Nhiệt độ trung bình mùa đông dưới 50C Câu 62. Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là: A. Nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ B. Nước ta nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á C. Nước ta trong vùng nội chí tuyến D. Nước ta nằm ven biển Câu 63. Biểu hiện nào sau đây của sông ngòi nước ta không phải là tính chất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Chế độ nước theo mùa B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa C. Hướng chảy chính là tây bắc - đông nam và vòng cung D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc Câu 64. Cho bảng số liệu sau: Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Hà Nội 1676 989 Huế 2868 1000 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686  Cân bằng ẩm (mm) của 3 địa điểm trên theo thứ tự là: A. - 687, + 1868, + 245 B. + 687, + 1868, + 245 C. - 687, - 1868, - 245  D. +1868, + 687, - 245 Câu 65. Sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản không phải là biện pháp: A. tìm ra loại mới thay thế  B. sử dụng tiết kiệm C. tuyệt đối không được khai thác  D. quản lý chặt chẽ khâu khai thác Câu 66. Ở nước ta, mưa phùn là loại mưa: A. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc D. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc Câu 67. Vùng nhiều bão nhất ở nước ta là: A. Bắc Bộ                        B. Nam Trung Bộ C. Nam Bộ                       D. Bắc Trung Bộ Câu 68. Vùng hay xảy ra hạn hán kéo dài và gay gắt nhất nước ta là A. Duyên hải Bắc Trung Bộ B. Duyên hải cực Nam Trung Bộ C. Tây Bắc D. Đông Bắc Bộ Câu 69. Đâu không phải là hậu quả của sự suy giảm đa dạng sinh học A. Mất đi nguồn gen quý hiếm B. Mất đi nguồn thức ăn, nguồn dược liệu cho thế hệ sau C. Làm nền kinh tế đất nước bị khủng hoảng D. Làm mất cân bằng môi trường sinh thái Câu 70. Bảo vệ sự đa dạng sinh học không phải là A. Quy định việc khai thác hợp lý B. Ban hành sách đỏ Việt Nam C. Không được khai thác bất cứ loại sinh vật nào D. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên Câu 71. Tây Bắc là vùng có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất nước ta là do: A. gió mùa Đông Bắc tác động mạnh nhất B. địa hình cao nhất C. không giáp biển D. xa xích đạo nhất Câu 72. Mùa bão ở nước ta thường diễn ra trong thời gian nào? A. Tháng VI đến tháng XII B. Tháng VIII đến tháng X C. Tháng V đến tháng IX D. Tháng VI đến tháng XI Câu 73. Sự cố môi trường biển làm cá chết hàng loạt ở Bắc Trung Bộ năm 2016 do nguyên nhân nào? A. Biến đổi khí hậu B. Chiến tranh  C. Khai thác quá mức D. Ô nhiễm môi trường Câu 74. Ý nào sau đây không thể hiện được tính đa dạng sinh học A. Các kiểu hệ sinh thái B. Số lượng thành phần loài C. Vùng phân bố D. Nguồn gen Câu 75. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu phần lãnh thổ phía nam nước ta là A. rừng ngập mặn B. đới rừng nhiệt đới gió mùa C. đới rừng cận nhiệt đới gió mùa D. đới rừng cận xích đạo gió mùa Câu 76. Tháng 11, 12 bão thường đổ bộ vào vùng nào? A. Bắc Trung Bộ                  B. Nam Bộ C. Nam Trung Bộ                 D. Bắc Bộ Câu 77. Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi A. Bảo vệ, phát triển rừng  B. Làm ruộng bậc thang C. Cải tạo đất phèn, mặn D. Đào hố vẩy cá Câu 78. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta là A. giao đất, giao rừng cho nông dân B. nhập khẩu gỗ để chế biến C. đẩy mạnh trồng rừng  D. cấm khai thác, xuất khẩu gỗ Câu 79. Vào mùa hạ Tây Nguyên mưa nhiều là do A. Tây Nguyên nằm bên sườn đón gió mùa Tây Nam B. Tây nguyên nằm bên sườn đón gió mùa Đông Bắc C. Tây Nguyên nằm gần biển D. Tây Nguyên nằm trong vùng xích đạo Câu 80. Lũ quét xảy ra không phải do: A. địa hình bị chia cắt mạnh B. rừng bị tàn phá C. lượng mưa tập trung lớn D. mạng lưới sông dày đặc  

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta qua các năm A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ nhóm cột. C. Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường). D. Biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau. Câu 2: Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng: A. sản xuất.                            B. ven biển.  C. phòng hộ.                           D. đặc dụng. Câu 3: Cho biểu đồ sau Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014. B. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014 C. Sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. Câu 4: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là: A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng gió mùa thường xanh. C. rừng thưa khô rụng lá. D. rừng gió mùa nửa rụng lá. Câu 5: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do A. miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn. B. miền Bắc có mưa phùn. C. miền Bắc nằm gần biển. D. miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc. Câu 6: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây? A. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. B. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa. C. Có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Câu 7: Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là A. ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức. B. dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết biến đổi thất thường. C. thời tiết biến đổi thất thường và sự khai thác quá mức. D. khai thác quá mức và các dịch bệnh. Câu 8: Đất feralit có màu đỏ vàng do A. nhận được nhiều ánh sáng Mặt trời   B. lượng phù sa trong đất lớn. C. hình thành trên đá mẹ có nhiều chất badơ D. tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm. Câu 9: Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây  trở ngại cho: A. giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. C. việc tập trung các thành phố, các trung tâm kinh tế. D. phát triển giao thông vận tải đường sông. Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh thuộc Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là A. Kon Tum                            B. Lâm Đồng  C. Gia Lai.                              D. Đắk Lắk Câu 11: Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại: A. cao nguyên bào mòn.  B. cao nguyên đá. C. cao nguyên đá vôi. D. cao nguyên badan. Câu 12: Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ: A. khu khí áp cao Bắc Ấn Độ Dương. B. khu áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. C. khu khí áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc D. khu khí áp cao Xibia. Câu 13: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có: A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn. B. tính chất nhiệt đới giảm dần về phía Nam. C. thành phần loài thực vật xích đạo là chủ yếu. D. có đồng bằng rộng lớn hơn. Câu 14: Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều A. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao. B. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc – Tây Nam. C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao. D. Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao Câu 15: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận nhiệt đới hải dương.  D. nhiệt đới lục địa khô Câu 16: Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt là dải bờ biển thuộc vùng: A. Đồng bằng sông Hồng       B. Đông Bắc  C. Trung Bộ.                           D. Nam Bộ. Câu 17: Ý nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất mùa của khí hậu? A. Chế độ nước theo mùa B. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co, uốn khúc C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc Câu 18: Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là: A. động đất, sương muối, lốc.  B. xói mòn, trượt lở đất, mưa đá C. lũ nguồn, lũ quét, lũ ống.  D. bão, lũ, hạn hán. Câu 19: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào tháng mấy? A. tháng VI                            B. tháng VII C. tháng VIII                          D. tháng IX Câu 20: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định. C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng đồng. D. bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên Câu 21: Cho bảng số liệu: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm 2015 (Đơn vị: nghìn ha) Loại đất Diện tích Đất sản xuất nông nghiệp 10.231,7 Đất lâm nghiệp 15.845,2 Đất nuôi trồng thuỷ sản 707,9 Đất làm muối 17,9 Đất nông nghiệp khác 20,2 Tổng 26.822,9 A. Đất lâm nghiệp có diện tích lớn nhất. B. Đất làm muối có diện tích nhỏ nhất C. Đất sản xuất nông nghiệp chiếm 38,1% tổng diện tích đất nông nghiệp. D. Đất nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn đất sản xuất nông nghiệp. Câu 22: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng tập trung diện  tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng  B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Bắc  D. Duyên hải miền Trung. Câu 23: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở: A. vùng cao nguyên Lâm Viên. B. vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng. C. vùng núi Hoàng Liên Sơn. D. vùng núi Ngọc Linh. Câu 24: Đâu là biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người: A. địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích. B. địa hình cổ được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. C. quá trình xâm thực mạnh diễn ra ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng. D. xây dựng hệ thống kênh thuỷ lợi, đê điều chống lũ ở đồng bằng, làm ruộng bậc thang, đào hầm, xẻ núi làm đường giao thông ở miền núi. Câu 25: Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do A. tác động mạnh mẽ của con người. B. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. C. độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam. D. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi Câu 26: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất. B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học D. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường. Câu 27: Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian: A. từ tháng III đến tháng X B. từ tháng VI đến tháng XI. C. từ tháng V đến tháng XII. D. từ tháng VI đến tháng XII. Câu 28: Việc nào sau đây chưa cần phải làm khi có bão? A. Tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn. B. Tu bổ hệ thống đường sá, cầu cống giao thông. C. Củng cố công trình đê ở các vùng ven biển. D. Khẩn trương sơ tán dân nếu bão mạnh. Câu 29: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là A. đất phèn, đất mặn. B. đất phù sa sông. C. đất xám. D. đất cát ven biển. Câu 30: Nguyên nhân khiến diện tích rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp trong những năm gần đây là do A. chặt phá rừng để xây dựng các khu du lịch ven biển. B. chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và cháy rừng. C. đồng bào dân tộc thiểu số đốt rừng làm nương rẫy. D. dầu loang trên mặt biển gây ô nhiễm môi trường Câu 31: Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn) Thể hiện quy mô về sản lượng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2014, nếu đặt bán kính biểu đồ tròn năm 2005 là 1 đơn vị, thì bán kính biểu đồ tròn năm 2014 là bao nhiêu đơn vị bán kính? A. 3,21.                                   B. 1,12 C. 1,84                                     D. 2,12 Câu 32: Sở dĩ nước ta có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm là do: A. sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương. B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ. C. lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn ở phía Đông. Câu 33: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư… là: A. lãnh hải.   B. vùng đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải.  D. nội thuỷ. Câu 34: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do A. chế độ mưa thất thường. B. độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh C. sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng. D. lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp. Câu 35: Ở phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là A. Đông Nam Bộ  B. ven biển miền Trung. C. Tây Nguyên.  D. cực Nam Trung Bộ. Câu 36: Cho biểu đồ: Qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành của ngành nông nghiệp nước ta năm 2000 và 2014   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của dịch vụ nông nghiệp ổn định. B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao nhất và có xu hướng tăng lên. C. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng 5,9% trong giai đoạn 2000 -2014 D. Trong tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt nhỏ và có xu hướng tăng lên. Câu 37: Một trong những biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là : A. thực hiện kỹ thuật canh tác trên đất dốc  B. chống suy thoái và ô nhiễm đất. C. áp dụng các biện pháp nông – lâm kết hợp. D. ngăn chặn nạn du canh, du cư Câu 38: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là: A. thấp dần từ đông bắc xuống đông nam. B. thấp dần từ tây bắc xuống tây nam. C. thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.  D. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Câu 39: Căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là A. ven biển cực Nam Trung Bộ   B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Bắc    D. ven biển Bắc Bộ. Câu 40: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ mặc dù tổng diện tích rừng của nước ta đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thoái A. 70% diện tích rừng hiện tại là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. B. diện tích rừng hiện nay so với năm 1943 vẫn còn thấp hơn. C. phần lớn rừng hiện tại là rừng trồng chưa được khai thác. D. trong cơ cấu diện tích rừng hiện tại, tỉ lệ diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng tự nhiên.  

Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.

Trái đất và Địa lý

  Đề bài Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay?  

Bài 3 trang 147 SGK Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của tỉnh (thành phố). Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất.